Các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Lượt xem: 8895

Các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

 

          I. HÌNH THỨC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ:

          1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

          2. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

          3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất.

          4. Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

          II. ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI:

          1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Huyện Châu Thành, huyện Trà Cú, Khu kinh tế Định An (đối với các đơn vị hành chính của huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải trong Khu kinh tế Định An)

          2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Huyện Cầu Ngang, huyện Cầu Kè, huyện Tiểu Cần, huyện Càng Long, thành phố Trà Vinh, huyện Duyên Hải (đối với các đơn vị hành chính ngoài Khu kinh tế Định An), thị xã Duyên Hải (đối với các đơn vị hành chính ngoài Khu kinh tế Định An).

           III. NGÀNH NGHỀ ƯU ĐÃI:

          1. Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (Theo Phụ lục I - Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021).

          2. Ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư (Theo Phụ lục II - Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021).

          IV. LĨNH VỰC ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ:

          Nhà máy chế biến thủy hải sản; Nhà máy chế biến nông sản; phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch tâm linh, du lịch biển gắn với đầu tư xây dựng hệ thống cáp treo để kết nối các điểm nhấn du lịch; phát triển các khu đô thị; kêu gọi đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và các dự án trong Khu kinh tế Định An như: Dự án hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị - Dịch vụ - Công nghiệp Ngũ Lạc; khu kho ngoại quan (logistics); khu phi thuế quan; xây dựng cảng và dịch vụ cảng Long Toàn và cảng nước sâu…

          V. CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ:

          1. Ưu đãi về thuế: Theo quy định tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 (áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp khi thực hiện dự án đầu tư mới).

          a) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Thời hạn

ưu đãi(năm)

Mức thuế suất

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa.

- Thu nhập của doanh nghiệp từtrồng, chăm sóc, bảo vệ rừng;nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch,…

Suốt vòng đời dự án(không quá 50 năm).

10%

- Dự án đầu tư tại địa bàn huyện Châu Thành, Trà Cú, Khu kinh tế.

- Dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, sản xuất sản phẩm phần mềm,…

15

10%

- Thu nhập của doanh nghiệp khi thực hiện dự án đầu tư mớitại địa bàn các huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Duyên Hải, Càng Long, Cầu Kè, thị xã Duyên Hải và thành phố Trà Vinh.

- Dự án sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống,…

10

17%

 

Hết thời hạn ưu đãi

20%

 

          b) Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Miễn thuế

(năm)

Giảm

Mức giảm

Thời hạn

(năm)


- Dự án đầu tư tại địa bàn huyện Châu Thành, Trà Cú, Khu kinh tế.

 - Dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại các huyện Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Tiểu Cần, Duyên Hải, Càng Long, Cầu Kè, thị xã Duyên Hải và thành phố Trà Vinh.

04

50%

09

- Dự án đầu tư tại các huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Duyên Hải, Càng Long, Cầu Kè, thị xã Duyên Hải và thành phố Trà Vinh.

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống,…

02

50%

04

 

          c) Ưu đãi thuế xuất nhập khẩu: Theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

          - Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án.

          - Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án.

          2. Ưu đãi về đất:

          Theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

          Theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao (đối với các dự án đầu tư trong Khu kinh tế).

          a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:

          Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.

          b) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian xây dựng cơ bản:

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Tiền thuê đất

- Dựán thuộc lĩnh vực xã hội hóasử dụng đất tại nông thôn.

- Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư.

- Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệtưu đãiđầu tư thực hiện tại huyện Châu Thành, Trà Cú.

-Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của cácKhu công nghiệp.

- Đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.

Miễn(theo vòng đời dự án).

Dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa sử dụng đấttại các đô thị trên địa bàn huyệnChâu Thành, Trà Cú.

Miễn(theo vòng đời dự án, không quá 70 năm).

- Dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa sử dụng đất tại cácđô thị trên địa bànhuyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Duyên Hải, Càng Long, Cầu Kè, thị xã Duyên Hải và thành phố Trà Vinh.

Miễn (theo vòng đời dự án, không quá 40 năm).

- Dựán thuộc lĩnh vựcnông nghiệp ưu đãi đầu tư.

- Dự án thuộc lĩnh vựcưu đãiđầu tư thực hiện tại huyện Châu Thành, Trà Cú.

- Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại các huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Duyên Hải, Càng Long, Cầu Kè, thị xã Duyên Hải và thành phố Trà Vinh.

Miễn 15 năm.

- Dự ánthuộc lĩnh vựcnông nghiệp khuyến khích đầu tư.

- Dự án đầu tư tại huyện Châu Thành, Trà Cú; dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư thực hiện tại huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Duyên Hải, Càng Long, Cầu Kè, thị xã Duyên Hải và thành phố Trà Vinh.

Miễn 11 năm.

- Dự án đầu tư tại Cầu Ngang, Tiểu Cần, Duyên Hải, Càng Long, Cầu Kè, thị xã Duyên Hải và thành phố Trà Vinh.

Miễn 07 năm.

- Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

- Cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.

Miễn 03 năm.

          c) Đối với các dự án đầu tư trong Khu kinh tế:

          - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

          - Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản (trừ trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu chức năng trong Khu kinh tế):

          + 13 năm đối với dự án không thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (huyện Duyên Hải, thị xã Duyên Hải)

          + 15 năm đối với dự án không thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (huyện Trà Cú).

          + 17 năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (huyện Duyên Hải, thị xã Duyên Hải).

          + 19 năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (huyện Trà Cú).

          - Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời gian thuê (trừ trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu chức năng trong Khu kinh tế):

          + Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

          + Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân, người lao động trong Khu kinh tế.

          - Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu chức năng trong Khu kinh tế được miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:

          + 15 năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (huyện Duyên Hải, thị xã Duyên Hải)

          + Toàn bộ thời gian thuê đối với dự án đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (huyện Trà Cú).

          3. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh:

          a) Hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng:

 

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Chính sách hỗ trợ

Nhà đầu tư đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu chức năng trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp.

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư hoặc chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật.

Nhà đầu tư đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong Cụm công nghiệp.

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 20% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư hoặc chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật.

- Mức hỗ trợ tối đa không vượt so với mức hỗ trợ của Trung ương.

          b) Hỗ trợ kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật:

 

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Chính sách hỗ trợ

Đối với dự án đầu tư ngoài Khu kinh tế, Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, quy hoạch phát triển của cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thuộc danh mục lĩnh vực hoặc địa bàn khuyến khích đầu tư.

- Ngân sách tỉnh đầu tư xây dựng đường giao thông (bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) để xây dựng đường giao thông dẫn đến chân hàng rào của dự án. Các công trình cấp điện, cấp nước,... các đơn vị chuyên ngành tạo điều kiện thuận lợi đầu tư xây dựng để cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư.

Đối với nhà đầu tư, đầu tư dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp.

- Ngân sách tỉnh đầu tư xây dựng đường giao thông (bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng), điện trung thế, cấp thoát nước từ điểm đấu nối đến chân hàng rào của dự án để xây dựng các công trình trên.

Nhà đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng chợ nông thôn theo quy hoạch, sau khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.

Vốn đầu tư trên 02 - 04 tỷ đồng.

Hỗ trợ 200 triệu đồng.

Vốn đầu tư trên 04 - 07 tỷ đồng.

Hỗ trợ 300 triệu đồng.

Vốn đầu tư trên 07 tỷ đồng.

Hỗ trợ 400 triệu đồng.

Trường hợp nhà đầu tư ứng trước kinh phí để tỉnh đầu tư xây dựng đường giao thông.

Ngân sách tỉnh hoàn trả trong 03 (ba) năm sau khi công trình nghiệm thu đưa vào sử dụng và hỗ trợ 100% lãi suất ngân hàng theo hợp đồng vay vốn với Ngân hàng thương mại trong nước.

Trường hợp nhà đầu tư ứng trước kinh phí bằng vốn kinh doanh của doanh nghiệp hoặc vay vốn của ngân hàng nước ngoài.

Lãi suất hỗ trợ tính theo lãi suất Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Trà Vinh.

          c) Hỗ trợ đầu tư sản xuất, kinh doanh trong Cụm công nghiệp có trong quy hoạch được duyệt nhưng chưa được đầu tư hạ tầng:

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Chính sách hỗ trợ

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư đường giao thông dẫn đến chân hàng rào dự án.

- Các công trình cấp điện, cấp nước,... các đơn vị chuyên ngành tạo điều kiện thuận lợi đầu tư xây dựng để cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư.

Hỗ trợ chi phí san lấp mặt bằng: Đối với trường hợp nhà đầu tư tự san lấp mặt bằng sẽ được Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí nhưng tối đa không quá theo các mức sau:

Dự án có tổng vốn đầu tư trên 05 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng.

Hỗ trợ 100 triệu đồng.

Dự án có tổng vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng.

Hỗ trợ 300 triệu đồng.

Dự án có tổng vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Hỗ trợ 500 triệu đồng.

Dự án có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng.

Hỗ trợ 01 tỷ đồng.

Dự án có tổng vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng.

Hỗ trợ 02 tỷ đồng.

Dự án có tổng vốn đầu tư từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng.

Hỗ trợ 03 tỷ đồng

Dự án có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên.

Hỗ trợ 04 tỷ đồng.

          d) Hỗ trợ đầu tư chế biến, bảo quản nông sản, thủy hải sản:

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Chính sách hỗ trợ

1. Hỗ trợ máy móc, thiết bị công nghệ

- Đầu tư mới máy móc thiết bị công nghệ, kho lạnh cố định, kho lạnh di động (bao gồm xe tải đông lạnh và container lạnh) để chế biến, bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả.

- Đầu tư mở rộng, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ mới để chế biến thủy hải sản.

Nhà đầu tư được hỗ trợ 30% chi phí nhưng không quá 500 triệu đồng.

2. Hỗ trợ lãi suất vốn vay

Các khoản vay trong 02 năm đầu nhưng không quá 400 triệu đồng để đầu tư mới máy móc thiết bị công nghệ, kho lạnh cố định, kho lạnh di động (bao gồm xe tải đông lạnh và container lạnh) để chế biến, bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả.

Hỗ trợ 40% lãi suất.

Các khoản vay trong 02 năm đầu nhưng không quá 200 triệu đồng cho nhà đầu tư mua sắm phương tiện vận tải để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh chế biến, bảo quản nông sản, thủy hải sản.

Hỗ trợ 20% lãi suất.

Mức hỗ trợ lãi suất được áp dụng bằng mức thấp nhất cho các khoản vay đầu tư cùng thời hạn và cùng thời kỳ của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam.

          đ) Hỗ trợ tuyển dụng và đào tạo lao động:

TT

Hình thức hỗ trợ

Thời gian

đào tạo

Mức hỗ trợ

(đồng/người)

I

Đối với dự án sử dụng thường xuyên từ 100 đến dưới 5.000 lao động mức hỗ trợ từ 150 - 300 triệu đồng/dự án

1

Đào tạo nghề cho lao động địa phương tại các cơ sở dạy nghề của tỉnh, tổng kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án

Từ 03 tháng trở lên.

1.000.000

Dưới 03 tháng.

500.000

2

Đào tạo tại doanh nghiệp hoặc đào tạo tại chỗ, tổng kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án

Từ 03 tháng trở lên.

500.000

Dưới 03 tháng.

250.000

II

Đối với dự án sử dụng thường xuyên trên 5.000 lao động mức hỗ trợ từ 250 - 500 triệu đồng/dự án

1

Đào tạo nghề cho lao động địa phương tại các cơ sở dạy nghề của tỉnh, tổng kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án

Từ 03 tháng trở lên.

1.000.000

Dưới 03 tháng

500.000

2

Đào tạo tại doanh nghiệp hoặc đào tạo tại chỗ, tổng kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 250 triệu đồng/dự án

Từ 03 tháng trở lên.

500.000

Dưới 03 tháng

250.000

          e) Hỗ trợ tư vấn cho tạo lập, đăng ký và bảo hộ tài sản trí tuệ; hỗ trợ áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp; hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm môi trường; hỗ trợ kinh phí xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; hỗ trợ thành lập doanh nghiệp.

          g) Hỗ trợ đầu tư xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp:

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Chính sách hỗ trợ

Dự án xã hội hóa sử dụng đất tại nông thôn.

Miễn tiền thuê đất theo thời hạn thuê nhưng tối đa không quá 50 năm.

Dự án xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị thuộc huyện Châu Thành, Trà Cú.

Dự án xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị thuộc huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, thành phố Trà Vinh.

Miễn tiền thuê đất theo thời hạn thuê nhưng tối đa không quá 40 năm.

Ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ 100% kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào (kể cả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) gồm: Đường giao thông, điện trung thế, cấp thoát nước đến hàng rào cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa.

          h) Hỗ trợ về giá thuê mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:

          - Hỗ trợ 30% giá thuê mặt bằng sản xuất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp (không bao gồm phí sử dụng hạ tầng và chi phí liên quan) và không quá 50 triệu đồng cho 01 dự án trong 01 năm, được xác định theo giá thuê mặt bằng của nhà đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp cho doanh nghiệp thuê. Thời gian hỗ trợ là 05 năm kể từ ngày nhà đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp ký hợp đồng thuê mặt bằng.

          - Hỗ trợ giá thuê mặt bằng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 67/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 thực hiện thông qua việc bù giá cho các nhà đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh để giảm giá cho thuê mặt bằng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, số tiền bù giá được trừ vào số tiền thuê đất hoặc được hỗ trợ từ Ngân sách tỉnh.

          Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một nội dung hỗ trợ theo quy định của pháp luật có liên quan thì doanh nghiệp được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất.

 

                                  

 

Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image
Tin khác
1 2 3 4 5  ...