- Đơn vị hành chính: có 01 thành phố và 07 huyện trực thuộc là thành phố Trà Vinh, các huyện Càng Long, Tiểu Cần, Cầu Kè, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang và Duyên Hải.
- Thời tiết, khí hậu: Trà Vinh nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu mát mẻ quanh năm, nhiệt độ trung bình từ 26 – 270C, độ ẩm trung bình 83 - 85%/năm, lượng mưa trung bình 1.500 mm, ít bị ảnh hưởng bởi bão, lũ và rất thuận lợi cho đầu tư, sản xuất kinh doanh.
2. Tài nguyên thiên nhiên
- Diện tích đất: Tỉnh có 234.115 ha. Trong đó, đất nông nghiệp: 185.868 ha, đất lâm nghiệp: 6.745 ha, đất chuyên dùng: 12.880 ha, đất ở nông thôn: 3.845 ha, đất ở thành thị: 566 ha, đất chưa sử dụng: 900 ha, trong đó có đất cát giồng chiếm 6,62%.
+ Diện tích rừng là 6.745 ha, nằm dọc bờ biển tại các huyện: Duyên Hải, Cầu Ngang, Trà Cú với các loại cây như: bần, đước, mắm, dừa nước, chà là,… đất bãi bồi: 1.138 ha.
+ Diện tích đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản khoảng 51.600 ha (diện tích nuôi tôm sú 29.000 ha).
- Khoáng sản:
Khoáng sản chủ yếu là những loại cát dùng trong công nghiệp và xây dựng, gồm:
+ Cát sông: có khả năng khai thác khoảng 60.000m3/năm
+ Đất sét gạch ngói: được Phân viện nghiên cứu địa chất công nhận là đạt yêu cầu dùng trong xây dựng, phục vụ cho công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng. Trữ lượng: khoảng 45,6 triệu m3
+ Mỏ nước khoáng: đạt tiêu chuẩn khoáng cấp quốc gia với nhiệt độ: 38,50C, khả năng khai thác khoảng 2.400 m3/ngày tại xã Long Toàn, huyện Duyên Hải.
|
|
- Administrative divisions: a city and 7 districts: Tra Vinh city, Cang Long, Tieu Can, Cau Ke, Tra Cu, Chau Thanh, Cau Ngang and Duyen Hai district.
- Weather – Climate: locating in tropical area, climate is cool with average temperature of 26 – 270C and average humidity of 83-85%/year; average rainfall: 1.500mm. The province is rarely affected by storm and flood, so it is very favorable for production-business.
2. Natural resource
- Land area: 234.115 hectares, of which agricultural land: 185.868 hectares, forestry land: 6.745 hectares, specially used land: 12.880 hectare, rural land: 3.845 hectares, urban land: 566 hectares, unused land: 900 hectares, of which arenosol makes up 6.62%.
+ Forestry area: 6.745 hectares, along coast at Duyen Hai, Cau Ngang and Tra Cu district with trees like apple mangrove tree, mangrove, mangrove palm, date palm… warp area: 1.138 hectares.
+ Fishery farming area: 51.600 hectares( shrimp farming area: 29.000 hectares)
-Minerals:
Main minrals are sand for industry and construction, including:
+ River sand: exploiting 60.000m3/year
+ Clay: Institute of Geoscience and Natuaral Resource proves that it meets construction requirement and can be used in construction material process industry. Natural source: 45.6 million m3.
+ Mineral water mine: meet national standard for mineral water with temperature of 38.50C; exploiting about 2.400m3/day at Long Toan commune, Duyen Hai district.
|